Vàng trắng là gì? Cách phân biệt vàng trắng, và ưu nhược điểm

Vàng trắng là một loại kim loại quý hiếm có giá trị cao và có màu trắng bạc. Loại kim loại này, còn được gọi là bạch kim, thường được sử dụng trong sản xuất các sản phẩm trang sức và đồ trang sức cao cấp. Sự kết hợp của vàng trắng với kim cương, ngọc trai, hoặc các loại đá quý khác tạo nên những món đồ trang sức vô cùng quyến rũ và sang trọng.

Vàng trắng không phải là một loại vàng thuần khiết, mà thường được tạo ra bằng cách hòa trộn vàng với các kim loại khác như bạc, niken, hoặc palladium để tạo ra màu trắng đẹp và độ bền cao. Điều này biến nó thành một lựa chọn phổ biến cho các bộ trang sức có màu sắc đa dạng và thiết kế độc đáo. Vàng trắng đã trở thành một biểu tượng của sự thanh lịch và tinh tế trong ngành trang sức và thường được ưa chuộng trong các dịp quan trọng như đám cưới và các dịp kỷ niệm.

1. Vàng trắng là gì?

Vàng trắng không hoàn toàn thuộc kim loại nguyên chất, mà là một hợp kim của vàng kết hợp với các kim loại khác như Paladi, Kiken, Platin…. Bên ngoài vàng trắng phủ lớp Rhodium đem đến vẻ đẹp sang trọng, lấp lánh, rất phù hợp làm các món đồ trang sức.

Nguyên nhân vàng trắng được hình thành là do vàng nguyên chất rất mềm, do vậy chế tác vàng trắng là loại trang sức hoàn hảo vừa đảm bảo tính thẩm mỹ, độ cứng cáp mà giá thành ở mức vừa phải.

Như vậy, vàng trắng khác bạch kim, hay nói cách khác vàng trắng không phải là bạch kim

29155141 vang trang

2. Đặc điểm của vàng trắng

Để chế tác ra vàng trắng đòi hỏi người thợ phải có tay nghề cực kỳ cao. Tuỳ vào mục đích sử dụng, tỷ lệ kim loại khác nhau sẽ cho ra các loại vàng trắng khác nhau. Ở Việt Nam, vàng trắng được chia thành 2 loại chính vàng trắng 14k (58,3% vàng) và vàng trắng 18k (75% vàng).

Như nhiều kim loại khác, độ tinh khiết của vàng trắng được đo bằng kara. Trong quá trình chế tạo màu vàng truyền thống của vàng sẽ bị mất đi, thay màu đó là màu trắng tinh khiết dẫn đến tên gọi vàng trắng hiện tại. Dù vậy, vàng trắng vẫn được coi là vàng thật và mang giá trị của một loại trang sức quý giá.

Cũng như nhiều vật chất khác, vàng trắng mang trong mình cả ưu và nhược điểm:

2.1 Ưu điểm:

  • Vàng trắng là kim loại có màu sắc tinh khiết, thu hút, dễ phối phụ kiện
  • Nhìn khá giống bạch kim nhưng giá thành rẻ hơn và có chất liệu cứng hơn bạc
  • Là chất liệu có độ bền cao, dẻo, chế tạo được nhiều loại trang sức khác nhau
  • Phù hợp với nhiều lứa tuổi

2.2 Nhược điểm:

  • Vàng trắng dễ bị oxi hoá và xỉn màu nếu không được bảo quản đúng cách
  • Do kết hợp với kim loại, một số người có làn da nhạy cảm có thể bị mẩn ngứa khi sử dụng
  • Phải đánh bóng định kỳ

29155156 vang trang la gi

3. Phân biệt vàng trắng với bạch kim

Do cùng sở hữu vẻ ngoài màu trắng, không ít khách hàng nhầm lẫn giữa vàng trắng và bạch kim. Tuy nhiên không khó để phân biệt sự khác nhau giữa 2 loại này:

Về màu sắc: Cả vàng trắng và bạch kim đều có màu trắng lấp lánh của kim loại. Tuy nhiên vàng trắng để sử dụng cần được tráng một lớp Rhodium còn bạch kim thì không. Cũng vì lý do này vàng trắng dễ bị xỉn màu và cần đánh bóng theo định kỳ. Bạch kim có khả năng giữ màu tốt hơn, chỉ cần bảo quản đúng cách và được vệ sinh đều đặn, chất liệu này sẽ cho màu sắc bền đẹp.

Độ bền: Vàng trắng dễ bị ăn mòn nên độ bền không cao bằng bạch kim. Bản chất của bạch kim không bị oxi hoá do vậy sẽ có độ bền cao hơn. So về độ cứng bạch kim cũng vượt trội hơn vàng trắng.

Chế tác: Vì cứng hơn nên bạch kim khó để chế tác được những mẫu trang sức đa dạng như vàng trắng. Ngược lại vàng trắng mềm dẻo, dễ dàng sáng tạo bất kỳ hình dáng nào người dùng mong muốn.

Trên đây là 3 đặc tính giúp bạn phân biệt vàng trắng và bạch kim. Ngoài ra bạn cũng có thể phân biệt bằng mắt thường hoặc ma sát sản phẩm, bạch kim sẽ có độ sáng bóng hơn vàng trắng. Một yếu tố quan trọng là bạch kim có giá thành cao hơn vàng trắng, nên có thể phân biệt chúng qua giá bán.

4. Giá bán vàng trắng

Vàng trắng có giá bán vừa phải, không quá đắt như vàng ta hay bạch kim. Giá hiện nay dao động trong khoảng sau (giá cập nhật tháng 6/2022, có thể thay đổi theo thời gian và thương hiệu bán):

   Phân loại   Giá (đồng/chỉ)
Vàng trắng 24K 5.080.000 – 5.160.000
Vàng trắng 18K 3.745.000 – 3.885.000
Vàng trắng 14K 2.894.000 – 3.034.000
Vàng trắng 10K 2.022.000 – 2.162.000

Để hiểu rõ về giá bán này bạn cần nắm được quy ước sau:

  • 1 chỉ tương đương với 3,75 gram
  • 1 gram vàng trắng tương đương 0,27 chỉ
  • 1 lượng = 1 cây = 1 chỉ
  • 1 phân = 1/10 chỉ = 0,375 gram.
  • 1 ly = 1/10 phân = 0,0375 gram.

5. Một số loại trang sức phổ biến làm từ vàng trắng

Không chỉ có giá thành phải chăng, vàng trắng còn là trang sức mang vẻ đẹp sang trọng, nhã nhặn, vì vậy ngày càng có nhiều bạn trẻ tìm đến vàng trắng làm phụ kiện, thậm chí trang sức cưới. Một số trang sức chế tác từ vàng trắng được khách hàng ưa chuộng như:

Nhẫn vàng trắng: Nhẫn làm từ vàng trắng mang vẻ đẹp sáng bóng, sang trọng. Nhờ vẻ đẹp này nó thường được kết hợp với kim cương tạo nên món trang sức hoàn mỹ. Rất phù hợp làm nhẫn đính hôn, quà tặng người yêu, bạn bè.

Dây chuyền vàng trắng: Nếu đã chán với những mẫu dây chuyền từ bạc truyền thống, bạn có thể tham khảo chất liệu vàng trắng với nhiều kiểu dáng đa dạng, chắc chắn sẽ đem đến sự sang trọng đẳng cấp hơn rất nhiều.

Bông tai vàng trắng. Bông tai chế tác từ vàng trắng cũng là sản phẩm được nhiều chị em quan tâm. Màu sắc tinh tế sẽ giúp bạn dễ dàng kết hợp với những phụ kiện khác.

Ngoài ra vàng trắng còn được chế tác thành nhiều sản phẩm khác như lắc tay, chân, vương miện, kẹp tóc,…

Trên đây chúng tôi đã gửi đến bạn khái niệm vàng trắng là gì và rất nhiều thông tin liên quan đến vàng trắng. Hy vọng bạn đã chọn lựa được cho mình những món đồ trang sức phù hợp.

6. Cách phân biệt các loại Vàng hiện nay

Các loại Vàng Khái niệm Đặc điểm
Vàng ta Vàng ta hay Vàng 9999, vàng 24K. Loại vàng này có độ tinh khiết lên 99,99%, gần như không chứa tạp chất. Mềm, khó gia công thành trang sức.

Mục đích dự trữ, đầu tư.

Lưu trữ dưới dạng thỏi, miếng hoặc trang sức đơn giản.

Không bị mất giá trong quá trình mua bán.

Vàng 999 Thuộc loại 24k – Vàng 10 tuổi (Vàng nguyên chất) nhưng Vàng 999 khác so với Vàng 9999 là hàm lượng nguyên chất chỉ 99,9%. Vàng 999 này cũng tương ứng với Vàng 9999.

Cách sử dụng và chế tạo cũng như nhau

Khối lượng Vàng thấp hơn nên giá trị không bằng Vàng 9999.

Vàng trắng Vàng trắng là sự kết hợp giữa Vàng nguyên chất 24K với các hỗn hợp kim loại khác.

Vàng trắng chia làm nhiều cấp độ khác nhau như 10K, 14K, 18K.

Chủ yếu là bạc và các loại bạch kim.

Kiểu dáng hiện đại, sang trọng, đẹp mắt.

Có độ cứng, dễ chế tạo trang sức.

Vàng hồng Vàng hồng là kết hợp giữa Vàng nguyên chất và kim loại đồng.

Vàng hồng chia thành Vàng hồng 10K, 14K, 18K.

Màu đồng tạo nên màu hồng cho sản phẩm.

Giá trị thẩm mỹ cao.

Vàng tây Vàng tây được tạo thành bởi hỗn hợp Vàng nguyên chất và các kim loại khác.

Vàng tây có nhiều loại khác nhau như 18K, 14K, 10K.

Vàng 18K (750): chiếm 75% Vàng nguyên chất, 25% hợp kim khác.

Vàng 14K: chiếm 58,3% hàm lượng Vàng nguyên chất, còn lại là hợp kim khác.

Vàng 10K: chiếm 41,60% Vàng nguyên chất, còn lại là hợp kim.

Vàng Ý Có nguồn gốc từ Italia, thành phần chính không phải Vàng mà là bạc.

Vàng Ý được chia ra thành 2 loại chính là Vàng Ý 750 và 925.

Mẫu mã đẹp, giá thành hợp lý
Vàng non Loại Vàng này không đo lường được chất lượng cũng như tỷ lệ Vàng nguyên chất. Khó thẩm định chất lượng và trọng lượng Vàng thật.

Ưu điểm, rẻ, đẹp, đa dạng.

Vàng mỹ ký Được cấu tạo 2 lớp, lớp bên trong là kim loại (đồng, sắt), bên ngoài được mạ một lớp màu Vàng. Được bán phổ biến ở các sạp đồ trang sức.

Giá Vàng phụ thuộc vào lớp bên ngoài phủ nhiều hay ít Vàng.

Thông tin liên hệ :  Dangcapso.vn
Fanpage: https://www.facebook.com/dangcapso2023/
Youtube: https://www.youtube.com/@dangcapsovn
Tiktok: https://www.tiktok.com/@dangcapsovn

Trả lời